Nâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (2025)

Bằng cách kiếm định tác động của hoạt động đầu tư vào trái phiều đối với hiệu quả hoạt động của Ngân hàng “TMCP Đại Chúng Việt Nam, tc giá đã đề xuất các hướng đi để phát iển hoạt động đNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên PhongNâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

Trang 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHAT LUQNG DAU TU TRAI

PHIEU DOANH NGHIEP TAI NGAN HANG

Trang 3

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn *Nâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong” là công trình nghiên cứu của chính tác

giả, được thực hiện trên cơ sở thực tiễn trong suốt thời gian qua Các số iệu và dẫn

Trang 4

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tác gi xin tân trọng cảm on Ban Giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Ngoại thương đã truyền đạt các kiến thức quý báu, tân tâm ging day va tao điều kiện để ôi họ tập tốt hoàn thành khóa học

Tôi cũng xin cảm ơn lãnh đạo khối, trung tâm và các phòng ban, cần bộ đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã nhiệt tỉnh giúp đỡ tôi trong thời gian làm

s công tắc, nghiên cứu vàthụthậ s liệu, thông tin, có liên quan đến để ti; đồng

gốp cho tôi những ý kiến quý bầu, chia sẽ các mục tiêu về định hướng nâng cao chất lượng, tạo điều kiện tốt nhất để ôi hoàn thành luận văn này

Đặc biệt tôi xin gửi bảy ỏ ông biết ơn chân thành và sâu sắctới cô giáo hướng

din, TS, Phạm Ngọc Anh ~ người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã luôn dành nhiều

thời gian và công sức hướng dẫn tôi trong suốt quả trình thực hiện cho đến khi hoàn thành đề tải nghiên cứu Tôi kính mong quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bẻ, chuyên gia

được hoàn

và những người quan tâm có những ý kiến đồng góp, giáp đỡ dễ đt

su doanh nghiệp tại Ngân

thiện hơn nữa, góp phần nâng cao chất lượng đầu tư ái pÌ

hàng TMCP Tiên Phong trong các giá đoạn tiếp theo

Hà Nội, ngày l6 tháng 10 năm 2023

Tác giả Luận văn

Bùi Thị Phượng

Trang 5

MỤC LỤC

LOICAM DOAN

LOI CAM ON

DANH MUC BANG

DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC CÁC CHỮ VIỆT TÁT,

TÓM TẮT KẾT QUÁ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

1.1 Hoạt động đầu tư trái nhiều doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.10

doanh nghiệp của ngôn hàng thương mi

11.2 Phân lại các hình thức đầu t trái phiên doanh nghiệp cũa ngôn hàng

13.3 Các nhân tổ ảnh hướng đến chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

CHƯƠNG 2 CHAT LUQNG DAU TU TRAI PHIEU DOANH NGHIỆP TẠI

NGAN HANG TMCP TIÊN PHONG ail

Trang 6

24.1 Cie chi tiéu phin ánh quy mô đầu tư tái phiến

2.3.3 Các chỉ iêu phản ảnh thu nhập từ hoạt động đầu t trải phiếu

33 Mot sé gidi pháp nâng cao chất lượng đầu tư tr:

3.3.1 Mỡ rộng và đa dạng hóa danh mục đầu

Trang 7

3,14 Tăng cường quân lý nợ quá hạn và nợ xấu

Trang 8

DANH MYC BANG Bảng 2.1: Văn bản pháp luật trong lĩnh vực đầu tư TPDN mà TPBank phải ân thủ

38 Bảng 22 Một số chỉ tiêu thể hiệm tiêm lực ải chính của Ngân hàng TMCP Tiên

Bảng 23 Các ý ệ an toàn theo quy định pháp luật s0 Bảng 24 Kết quá hoạt động kinh doanh trong 4 năm gằn nhất 32 Bang 25 Til tổng dư nợ TPDN có TSBĐ/ Tổng tải sin cia TPBank 60 Bảng 26 Dư nợ quá hạn và lệ dư nợ qu hạn trong đầu tư TPDN cia TPBank 61 Bảng 27 Nợ xấu và tỉ lệ nợ ấu trong đầu tư TPDN của TPBank 61 Bảng 28 Tính tuân thủ các quy định và văn bản pháp luật hiện hành o Bảng 29 Tí suất sinh lợi từ hoạt động đầu trái phigu cia TPBank 6

Trang 9

ĐANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Tiên Phong 3 Hình 2.2 Tình hình huy động vốn của TPBank qua các năm 35 Hình 2.3 Cơ cấu huy động vốn của TPBank qua các năm 35

Hình 2.4 Quy mô tin dụng của TPBank qua các năm 36

Hình 2.5 Cơ cầu cho vay theo đối tượng khách hàng của TPBank qua các năm 37 Hình 2.6 Cơ cầu cho vay khách hàng theo thời hạn của TPBank 37

Hình 2.8 T¡ lệ tổng dư nợ TPDN cia timg nganhlinh ve kinh doanh ma NHTM

Hinh 2.9 Tỉ lệ tổng dư nợ TPDN thuộc các nganhitinh vực kinh doanh ma NHTM

Hình 2.10 Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư TPDN của TPBank 64

Trang 10

DANH MYC CAC CHU VIET TAT

QC01/ĐN/ĐTLK Quy chếDoanh nghiệp/ Đầu tự lưu ký

QD06DN/TD Quyết đnh/Đoanh nghiệp: Tín đụng

TTTP “Thị trường trái phiếu

VBHN-NHNN ‘Van bản hợp nhất ~ Ngân hàng Nhà nước

Trang 11

TÓM TẮT KẾT QUÁ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Luận văn tập trung vào việc đánh giá chất lượng đầu tư TPDN trong thôi gian từ năm 2017 đến năm 2022 và đưa ra biện pháp để nâng cao chắt lượng các khoản đầu tr TPDN tại TPBank trong các giai đoạn tiếp theo

Đầu tiên, luân văn đánh giá tổng quất cơ sở lý luận về chất lượng đầu tư TPDN tai XNHTM thông qua việc nghiên cứu các khái niệm, đặc điểm, một số chỉtiêu đánh giá về

TPDN, hoạt đông đầu tư TPDN của NHTM và các nhân tổ ảnh hưởng để:

cđầu tr trái phiếu

chất lượng

Sau đồ luận văn tập trung vào việc phân tích chất lượng đầu tư TPDN tại TPBank: Tác giả đã tình bảy về Ngân hàng TMCP Tiên Phong, bao gồm thông tin chung cơ cầu tổchức, và kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 2022 Đằng thi, nghiên cứu đánh giácác nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng đầu tư TPDN tai TPBank, bao gém những nhân tổ khách quan và chủ quan Từ đó, tc giá đã thực hiện phân tích về chất lượng đầu tư ái phiểu đưa trên các chỉ tiêu phán ảnh quy mô đầu tư rồi ro và thủ nhập, Dựa trên những hạn chế phát hiện, luận văn đưa ra ác giải pháp nâng cao chit lượng đầu tư TPDN tại TPBank Các giải pháp gồm mỡ rộng và đa dạng hóa danh mục đầu tr, tăng cường kiểm soát và quản ý rủi ro, năng cao chất lượng đầu tư trái phiễu, quản ý nợ quá hạn và nợ xắu, tăng cường năng lực phân ích và quân lý rủi ro và tăng cường hoạt động giao dịch trái phiếu Ngoâi ra nghiên cứu cũng đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đầu tr TPDN tới Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

ế và tề

"Nghiên cứu này giúp TPBank nhận thức về những han cl năng trong hoạt động

đầu tr TPDN, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng đầu tr

Trang 12

MO DAU

1 Tinh cép thigt eta ti

Hệ thống các NHTM được coi là cốt lõi của nền kinh tế mỗi quốc gia và trên toàn cầu, nó đồng vai tr quan trọng nhất rong hệ thống trung gian tải chính Do vậy, hoạt động ngân hàng cần luôn an toàn và hiệu quả để duy trì sự vận hành tồi chây sắc hoạt động trong nền kính tế, gớp phần thúc đấy nền kinh tẾ phát triển Trong những hoạt động của NHTM, hoạt đầu tư TPDN một trong những hoạt động cắp t

dụng, hoạt động dầu tr cơ bản và là nghiệp vụ đóng gốp sinh lời cơ bản của các 'NHIM Hoạt động đầu tư TPDN cũng là hoạt động có thể phát sinh các rủi ro và gây tổn thất cho các nhà đầu tư nó riêng và NHĨM nói chung nếu không được quan tri

ủi rỡ kỹ lưỡng Từ đó đặt ra vẫn đề cần phải đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng sắc khoản đầu tự, giúp cho các NHTM đứng vũng và phát triển

Thị trường TPDN là một trong những kênh huy động vẫn quan trong cia nén kinh tế Huy động vẫn bằng trái phigu thực sự mang li nhiều thuận lợi cho chủ thể phát hành: thời gian huy động vốn nhanh hơn, tiếp cận trực tấp với nguồn vn do đồ

chỉ phí phải trả thấp hơn so với việc qua các kênh trung gian Ở Việt Nam, tính theo

quy mô của nền kinh ế, khối lượng TPDN hiện hành tăng mạnh từ 5.27 nấm 2016

và 6,19% GDP năm 2017 lên 7.86% GDP năm 2018 va dat 14.81% GDP vào nam

3082 Tính đến hét nam 2022 thì quy mô thị trường còn khá khiêm

nước trong khu vực như Malsysis (54.3 GDP), Singapore (34.3% GDP), Thailand (25.5% GDP) Thị trường TPDN tại Việt Nam thực sự bùng nỗ trong giai đoạn 2020-

2021, những rủi ro đầu tư đã bộc lộ qua một số sai phạm xảy ra đầu năm 2022 Điều này khiến nhà đầu tr suy giảm niềm tin vào kênh dẫn vẫn quan trọng này Ủy ban chứng khoán, bộ ti chính và các cơ quan ban ngành liên tuc ban hành các văn bản pháp luật nhằm sớm hoàn thiện các khung pháp lý, đặt ra các diễu kiện và yêu cầu

sử dụng theo phương án phát hành; yêu cầu xếp hạng t

buộc trong một s trường hợp nhất định Ngoài ra, quy định mới căng đưa ra các tiêu chỉ đnh giá nhà đầu tr chuyên nghiệp kịp thờ khi thị trường xuất hiện nhiều nhà đầu

tu bi thigt hai do không có khả năng đánh giá chất lượng TPDN trước khi ra quyết

Trang 13

hoàn thiện hơn và đạt được nhi thành tưu đáng kể, có tốc độ phát triển tương đ nhanh về mọi mặt, đã khẳng định được vị tí trên thị trường Chiến lược phát triển sửa Ngân hàng TMCP Ti

phẩm cho vay bán l, đc biệttiên phong trong chuyển đổi số với lợi thể cạnh tranh

Phong (TPBank) ngoài việc tập trung vào các mảng sản

mạnh thông qua các thi tue cho vay đơn giản và tỉnh gọn Điều này giúp ngân hàng

mớ rộng tập khách hằng trẻ tim năng Ngoài ra, ngân hàng cũng đã khai thác thị trường TPDN để tân dụng tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường vẫn non trẻ hiện ti Ngân hàng bất đầu đầu tư TPDN từ năm 2015, danh mục gia tăng nhanh

ất năm 2022, dư nợ đầu trái phiu là 21.600

tý đồng Hoạt động đầu tư TPDN tăng trường đồng góp nguồn thụ lớn cho ngân hằng Tuy vậy trong bối cảnh tỉnh hình kánh tế xã hội, tỉnh hình TTCK, tái phiếu trong

chồng theo từng thời điểm Tính đến

năm 2022 có nhiều khó khăn nên ngân hàng cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức mới Việc gi tăng các khoản đầu tư luôn đi kèm vớ rủi ro Chính vì thể, việc nâng cao chất lượng đầu tr, quản trị được chất lượng in dụng của các khoản đầu tư

là mộttrong những vẫn đề cốt yêu nhất trong hoạt động quản tr của các NHTM Tăng

ối liên hệ mật thiết

trường kính tẾ và cá thiện chất lượng của các khoản đầu tư cổ

và tác động lẫn nhau một cách đáng kể Việc đảm bảo tăng trưởng trong hoạt động

đầu tr đồng thời đảm bảo chất lượng của chúng là một vấn đề quan trọng, được quan tâm đặc biệt bởi các ổ chức tín dụng, cơ quan quản lý Nhà nước và ngân hàng Nhà nước và Chính phủ Vì vậy, TPBank cũng cần tìm kiểm những giải pháp để nâng cao chất lượng của các khoản đầu tư, nhằm đồng góp việc duy t sự tăng trưởng bin vững

“Xuất phát từ tỉnh hình trên, cùng với kiến thức đã học tập, nghiên cứ, làm việc

Trang 14

tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong tác giả đã quyết ịnh lưa chọn để tải *Nông cao chất lượng đầu tr trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong”

2 Tổng quan inh hình nghiên cứu

3.1 Các nghiên cứu quốc tế

Thị trường ti phiếu và các lý thuyết của thị trường được nghiễn cứu ở nước ngoài đã có bỀ dây lịch sử, việc tham khảo kinh nghiệm của các tác giả nước ngoài là hết sức cần thiết khi tiến hành nghiên cứu,

cho vay của ngân hàng bằng cach lim hạn chế ngu tiền cho vay Vì vậy, các biện pháp kiếm soát căng thẳng trên thị trường TPDN có thể giúp giảm nguy cơ cho toàn

hệ thông bằng cách kiểm soát vi lan truyền tác động này đến ngành NHTM (2) Akter etal 2019) da thuc hiện nghiên cứu về triển vọng và các điều kiện tiên quyết cần thiết cho sự phát triển của thị trường ái phiếu doanh nghiệp của

Bangladesh Day là một kinh tế mới nỗi tương tự Việt Nam với

sm năng phát triển

thì trường trái phiếu doanh nghiệp tương đối tốt Bằng việ so sinh giữa thị trường

cỗ phiếu và tri phiều của Bangladesh va cée mide Châu Á, tác giả đã chỉ ra các lý

do bao gồm: Số lượng tái phiều hạn ch li nhuận cao trên thị trường chúng khoán

tê, thiếu nhận thức của nhà đầu tr là 3 hạn chế lớn đối với sw phat tri

trường trái nhiều đoanh nghiệp ở nước này

(G) Tendulkar et al 2014) 43 khảo sắt và cung cấp

trường Trái phiếu doanh nghiệp của các nước trên thể giớ

hình phát triển thị phân tích về độ sâu rộng,

của thị trường đồng thời đưa ra những rủi ro tiềm ấn có thể trong tương lai trong báo cáo nghiên cứu của IOSCO (International Organization of Securities Commissions).

Trang 15

“Thông qua số liệu về quy mô của Trái phiếu doanh nghiệp toàn cầu (theo mẫu điều

tra của công trình là 82 nước trong đó có Việt Nam), công trình cũng khẳng định sự

phát triển của thị trường Trái phiếu doanh nghiệp là nhân tố quan trọng của ổn định thị trường tải chính và tăng trưởng kinh tế

3.2 Các nghiên cứu trong nước

“Trước đây, đã có một số công trình nghiên cứu, luận án liên quan đến lĩnh vực đầu từ tri phi

theo đồ đây là một trong những nghiệp vụ của NHĨM Các nghiên cứu này đã đề cập đến một số vẫn đề cơ bản trong lĩnh vực đầu tr trái phiêu của NHTM Cu thé

(1) Luận án tin s ia tie gid Binh Thi Phuong Anh (2021) vé "Hoat dng du

tu trái phiẫu của ngân hàng thương mại Việt Nam" đã mang lại những kết quả mới, phong phú và có gi tị trong cá ý thuyết và thực tế Từ góc độ học thuật và lý thuyết,

ip ngân hàng thương mai (NHTM), bỗ sung các tiêu chỉ ảnh giá cũng như các nhân tổ

Tuân văn đã điều chính và làm rõ hơn các vẫn đề tổng quan về đầu tr

ảnh hướng đến lĩnh vực đầu tư tái phiếu của NHTM Tác giả đã xây dựng mô hình

để nghiên cứu tác động của lĩnh vực đầu tr trái phiếu đến hiệu suất kinh doanh của HTM, da tren co sé I thuyết và các nhân tổ quan trọng liên quan đến hoạt động đầu tự Từ khía cạnh thực tế, luận văn đã trình bảy một cái nhìn rõ ràng về tỉnh hình hoạt động đầu tr trấ phiếu của các NHTM tại Việt Nam Từ nghiền cứu này, tác giả

"Nguyên nhân chính gây ra những vấn đề này bao gồm sự đơn giản của các văn bản nội bộ về đầu tr trái phiễu, thiểu việc áp đụng các công cụ phân ích rủ ro và sựthiểu quy định từ NHNN, giới han đầu tr ái phiếu vào các lĩnh vực đầy rủi ro Luận

văn cũng đỀ xuất một số giải pháp và khuyỂn nghị nhằm nâng cao chất lượng và an

của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2020-

toàn cho hoại động dẫu tr pÌ

Trang 16

2025, tim nhìn đến 2030 Những giải pháp này tập rung vào việc hoàn thành xây ddmmg văn bản nội bộ, tăng cường quản trị rủ ro và phát triển nhân lực liên quan đến hoạt động đầu tr Tắt cả các giải pháp và khuyến nghị được xây dựng một cách logic,

dua trén cơ sở khoa học và thực tiễn

(2) Lun dn tin sĩ kinh tế của tác giá Lê Thị Hương (2003) với đ tải *Núng

ao hiệu quả hoạt động đầu tư của các ngân hàng thương mại Việt Nam” tập trung

vào tối ưu hóa hoạt động đầu tư của NHTM Việt Nam Đầu tiên, uận án đã xác định

hiệu quả của từng khoản đầu tư và xác định các nhân tổ ảnh hưởng đến kết quả này Từ những phân ích rên, tc giá luận án đã để xuất một số giải pháp để cải thiện và nâng cao hiệu suất hot động đầu tr của các

cơ sở lý luận và thực hiện một khảo si tổng quan về tác động của hoạt động đầu tư

vào trái phiếu đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng Bằng cách kiếm định tác động của hoạt động đầu tư vào trái phiều đối với hiệu quả hoạt động của Ngân hàng

“TMCP Đại Chúng Việt Nam, tc giá đã đề xuất các hướng đi để phát iển hoạt động đầu tư vào trái phiểu, nhằm nâng cao hiệu suắt hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

(4) Luận văn Thạc sỹ của tác giá Lê Hồ Điệp (2022) nghiên cứu về "Các xấu

1 ảnh hưởng đến quy mô thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam” đã hệ thông

my mô TTTP doanh

nghiệp Việt Nam Trên cở sở đó, tác giả đã thu thập thông tỉn, số

hóa các lý thuyết chung và tổng quát tỉnh hình nghiên cứu

bu về thực trạng

Trang 17

“TTTP doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010-2021 Bên cạnh đó, tác giả đã đưa rà phương pháp nghiên cứu định lượng và phân ích các nhân tổ ảnh hưởng đến quy mô thị trường TPDN Việt Nam Từ đó, tác giá đưa ra định hướng phát triển TTTP doanh nghiệp Việt Nam tới năm 2030 Dựa trên thực trang đã phân tích và kết quả định lượng các nhân tổ ảnh hưởng đến quy mô thị trường TPDN Việt Nam, tác giá đề xuất một số các giải pháp nhằm cải thiện quy mô thị trường TPDN Việt Nam trong thai gian ti, góp phần gia tăng quy mô TTTP doanh nghiệp

(5) Luan van Thạc sỹ của tác giả Bùi Thi Minh Hing (2013)

“Các nhân tổ

dảnh hưởng tới sự phát triển thị trường trải phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam” trên cơ

sở tìm hi thực trang của thị trường TPDN Việt Nam trong các năm gần đây cũng

như những điều kiện để phát triển TTTP ti Việt Nam, tác giả đã phân ích những nguyên nhân hạn chế sự phát triển của thị trường, ìm hiểu kính nghiệm phát ri thi trường TPDN của một số quốc gia, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát tiển một bước thị tường trái phiêu Việt Nam Luận văn đã tập trung đi sâu tìm hiểu những điều kiện phát triển và thực trụng thị trường TPDN tai Việt Nam thông qua việc đưa ra các phiếu để khảo sắt tai các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường

(6) Bài viết của tác giá Thể Trần Thị Hoa Lý (2022) về *h trường tái phiẩu doanh nghiệp tại Việt Nam: Một số vẫn đề đắng quan tâm và giải pháp trong thời

gian tới" được đăng tải trên tạp chí công thương Bài viết phân tích tổng quan thị

dung Tuy nhiề thời gian qua, hoạt động phát hành tri phiếu doanh nghiệp côn một

số bắt cập cần được đánh giá và có giải pháp khắc phục, bảo đảm thị trường phát triển

ẩn định, lành mạnh, mình bạch, hiệu quả, bên vững

(Q Bài viết của tác giả Thể NguyễnThịụMaiHuyên TS

Nguyễn Đặng Hải Yến, Thể Ngô Sỹ Nam (2023) vỀ *Thực trạng chị tường trái

Í giải pháp phát triển” được đăng tài

phiếu doanh nghiệp Việt Nam và đẻ xuất một

Trang 18

trên tạp chỉ ngân hàng Bằng cách phân tich, so sánh các dữ liệu tứ cấp ề thị trường

št Nam giai đoạn 2009 2022, bài viết đưa ra những nhận

tri phiéu doanh nghiệp

định về thực trang trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam như về quy mô, số lượng tí

phiếu phát hành, gi tị phát hành, số lượng các công ty niềm yt trái phiếu, khối lượng giao dịch và giá tr giao địch tiên cơ sở đồ, bài viết rút mì một số hạn chế, tổn tai và cơ hội phát tiễn của thị trường này, Bi viết cũng đưa ra các kiến nghị, gái pháp để tạo điều kiện phát triển thị trường trái phiều doanh nghiệp Việt Nam trong tương lai, trong đồ chỗ trọng sửa đổi khung pháp lícho phù hợp với nãng lực hiện ti của doanh nghiệp và thực tế thi trường Việt Nam cũng như đây mạnh xếp hạng tín nhiệm để đảm bảo mình bạch, hạn chế rồi ro cho nhà đầu tư

Ä, Khoảng trắng nghiên cứu

Pham vi nghiên cứu hoạt động đầu tư trấi phiếu của một số đ tả là tương đối rong, ấp dụng ở hầu hết các ngân hàng TMCP nói chung tại Việt Nam Hoạt động đầu r TPDN được coi là một hình thức cắp tín dụng phúc tạp ti các NHTM; tuy nhiên việc đầu tư TPDN này chịu sự điều chỉnh bởi các văn bản pháp lý khác với hoạt

động cắp tín dụng nối chung như cho vay, bảo lãnh, L/C

CCó nhiều đ tải nghiên cứu về việc nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng TMCP cụ thể nhưng chưa có đỀ tài nào nghiên cứu về việc nâng cao chất lượng đầu tư TPDN tại các NHTM ở Việt Nam hoặc tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong Do vây, việc phân tích hoạt động đầu tr TPDN tại một ngân hàng cụ thể như Ngân hàng

“TMCP Tiên Phong là nghiên cứu hết sức cằn thiết để từ đó đưa ra những biện pháp trên cơ ở lý luận và thực tiễn cho việc nông cao chất lượng các khoản đầu tư TPDN tại ngân hing TMCP Tiên Phong m

3, Mục đích

3.1 Mục đích ni

"Mục đích nghiên cứu đối với đ ti là đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng đầu

tư TPDN tại TPBank Để đạt được mục đích đã trình bày, tác giả đặt ra nhiệm vụ

làng và các ngân hàng TMCP nói chung

nghiên cứu như sau:

~ —_ Mộtà, hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng đầu tư TPDN tại NHTM

Trang 19

~ —_ Ha là, phân tích và đánh giá chất lượng đầu tư TPDN của Ngân hàng

“TMCP Tiên Phong trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2022 để chỉ rõ những kết

nghiên cứu ở tên, tác ii đặt ra một số câu hồi nghiên cửu như

ếu tại TPBank diễn ra như thế nào?

~ _ Hoạt động đầu tư tri ph

~ _ Chấtlượng các khoản đầu trái phiêu tai TPBank trong giai đoạn nghiên

cứu như thể nào”

= Kiến nghị và giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tr tr

phiếu của TPBank?

4, Đối tượng và phạm vĩ nghiên cứu

41, Đối tượng nghiên cứu|

Š ải cố đối tượng nghiên cứu là các vẫn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng

du te TPDN cia TPBank

4.2 Phạm vi nghiên cứu

cdung nghiên cứu:

ếu của TPBank theo,

Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng đầu tư tri

sắc nội dung chính như: thông tin chung về TPBank, các quy trình, quy định nội bộ

về hoạt động đầu tư TPDN của TPBank, các nhân tổ ảnh hướng đến chất lượng đầu

tw TPDN, di siu vào một số chỉ gu phản ánh chất lượng đầu tr TPDN: ch tiêu phản

ánh quy mô, chỉ tiêu phản ánh về rủ ro trong đầu tư TPDN, chỉ tiêu phản ánh thư

nhập từ hoạt động đầu tư TPDN các thành tu đạt được, những điểm hạn chế về chất

lượng đầu tư TPDN cia TPBank

`VŠ không gian, đề tải nghiên cứu tại TPBark

‘V8 thai gian, đỀ tải đánh giá hiện trạng chất lượng đầu tư TPDN của Ngân hàng

TMCP Tiên Phong trong giả đoạn 2017 ~ 2022, từ đó đề xuất định hướng và giải

pháp nâng cao chất lượng đầu tư TPDN cho thai gian tối

(song gin cn pam gids co

Trang 20

5 Phương pháp nghiên cứu

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

3082 và các quy chế, quy trình nội bộ của ngân hàng cổ tác động đến hoạt động đầu

tw vio TPDN Bé lim nén ting cho nghién cứu, luận văn tham khảo các luật, nghị

định, quyết định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước, Bộ Tài chính và HNX về:

pháp luật và định hướng phát iển TTTP Thêm vào đó, te gi cũng thủ thập các tì

ó Kết cầu luận văn

Ngoài phần mỡ đầu, các danh mục bảng bí „ kết luận và phụ lục, nghiên cứu

được bổ cục thành 3 chương như sau:

lượng dầu tư trái phiều doanh nghỉ

Trang 21

CHUONG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÁT LƯỢNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIÊU DOANH

NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1-1 Hoạt động đầu tr trái nhiều doanh nghiệp cũa ngân hàng thương mại LLL Khái niệm trái phiếu doanh nghiệp và hoạt động đầu tr trái phiêu doanh: nghiệp của ngân hàng thương mại

1L1-L.L Khái niệm trải phiếu và trải phu doanh nghiệp

~ Khái niệm về trái phiền

“Theo Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, "Trái phiêu loại chứng khoán xác nhân quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phẫn nợ của tổ chức phát hành" Điều này có nghĩa là trái phiêu là khoản nợ, trong đó TCPH cam kết với tri chủ sẽ thanh toán gốc và lãi tri phiếu vào một ngày cụ thể trong tương lai

“rãi phiễu là chứng khoán nợ, tái phiểu có thể được TCPH phát hành theo các

kỹ hạn khác nhau, có thể là ngắn hạn trung hoặc di hạ tùy theo nhủ cầu cụ thể của

từng TCPH TCPH tr phiếu thường được goi là người vay, rong khi nhà đầu tr

"rên TTTC, tái phidu c6 thé duge chio bin dưới các hình thức phổ

là chảo bán riêng lẻ hoặc chảo bản ra công chúng Tuy nhiền, dù ở dạng nào, trái phiêu thường phải trân thủ các điều kiện và điều khoản cơ bản như:

Minh giá của tri phiếu, biểu thị số tin mà TCPH ti phiếu phải trả cho trái chủ khi trái phiếu đáo hạn Mệnh giá được ding dé tin loi suit ma nha đầu tư sẽ được nhận Trái phiều được chảo bán trên thị trường trong nước thường cổ mệnh giá

là một trãm triệu (100.000.000) đồng Việt Nam hoặc là bội số của một trăm triệu

(100.000.000) đồng Ví

Nam Lai su ái phiểu sẽ được TCPH công bổ bản công bổ thông tin, là nhân tổ thứ hai quan trọng để xác định lợi tức của tái phiếu TCPH cam kết trả tiền cho người

các thời điểm định kỷ Lãi suất tri

giữ dựa theo mức Hi suất đã công bố

Trang 22

phiếu có thể được sắc định theo một trong ba cách: suất cổ định cho suốt kỷ bạn

của trái phiếu, ãi uất thả nỗ, hoặc sự kết hợp giữa lãi suất cổ định và lãi suất thả

Kỳ hạn của tri phiếu a quảng thỏi gian từ thời điểm phát hành trái phiếu cho thời điểm mà TCPH trả toàn bộ số vốn gốc (hay còn gọi là ngày đáo hạn) cho trái chủ Các trái phiếu có kỳ hạn dài thườngeõ mức lãi suất hắp dẫn hơn kỳ hạn ngắn

“hồi hạn trả lã là một đoạn thời gian cụ thể trong đồ tổ chức phất hành ri phiều cam kếttrả lãi cho những người nắm giữ ái phiếu Thông thường, lãi suất tái phiu được tính theo kỳ hạn 3 thing, 6 thing hoặc | nam nhưng kỷ tả lã có thể được thiết lập dựa trên quyết định của TCPH, phụ thuộc vào khả năng cân đối dòng tiền trả nợ của TCPH

Giá tr phiếu là số iền phải trả khi nhà đầu tư mua trái phí Giá trái phiếu có thể

đỗi tùy thuộc vào tính chất và đặc điểm của tấi phiêu và các nhân tổ liên quan từ các bên tham gia Giá tri phigu có thể thấp hơn, bằng hoặc cao hơn so với mệnh giá tùy thuộc vào tỉnh hình thị trường Để tính ãi hoặc lỗ trái phiếu, nhà đầu tr

cu thé Mot trong nhimg tiêu chí quan trọng nhất là đối tượng hoặc chủ thể phát hành,

từ đồ tri phiếu có thể chỉa thành bai loại chính là TTCP và TPDN

“TTCP là công cụ cho Nhà nước vay vốn, th hiện nghĩa vụ trả nợ của cơ quan

"Nhà nước và quyền lï của trái chủ Chính phủ hoặc chính quyền địa phương thường phát hành TTCP với mục iều cân đối ngân sách, tài trợ các dự ấn công cộng, quản lý tải trợ cho các hoạt động thường xuyên, hoặc sử dụng chúng như một công cụ để

điều tiết thị trường tiền tệ

án, mở rộng quy mô kinh doanh Vì mức rủi ro thường cao hơn so với TTCP, lãi suất

kỳ vọng từ việc đầu tư vào TPDN thường cao hon so với TTCP có cùng kỳ hạn.

Trang 23

sở hữu đối với một phần nợ của doanh nghiệp phát hành

Theo quy định tại Mỹ thì TPDN được định nghĩa *4 bond isa debt obligation, like an fou Investors who buy corporate bonds are lending money to the company Issuing the bond In return, the company makes a legal commitment to pay interest

on the principal and, in most cases to return the principal when the bond comes due

or matures” Tam higu TPDN li một nghĩa vụ nợ, giống như dạng cam kết Nhà đầu

sư mua TPDN bằng cách cho doanh nghiệp phát hành tái phí: vay tiền Đồi lại,

‘TCPH có nghĩa vụ phải tri Ii phat sinh trên tễn gốc và trong mọi trường hợp, phải

trả lại tiền gốc khi trái phiếu đến trước hạn, hoặc đáo hạn trấ phiếu

‘Tom lại, TPDN là một loại giấy chứng nhận nợ mà doanh nghiệp phát hành

"Người sở hãu trái phiếu, tức là ri chủ, là người cho vay in, trong khỉ doanh nghiệp phát hành ri phiểu là người vay Giấy chứng nhân này chứng thực mỗi quan hệ pháp

ý giữa chủ nợ và doanh nghiệp phát hành, ghỉ nhận các cam kết và nghĩa vụ tải chính

mà doanh nghiệp phải tuân thủ

“PDN thường được trả li định kỷ tương tự như các khoản vay; lãi trái phigu

só thể được TCPH trả định kỳ tháng lần 3 tháng lần; 6 tháng? lần hoặc mỗi năm một lần Trong trường hợp TCPH gặp khó khăn dẫn đến phá sản thì những người nắm

giữ trái phiếu sẽ được ưu tiên thanh toán trước so với các cổ đông của TCPH

1.1.1.2 Khái niên hoạt động đầu tr trái phiẫu doanh nghiệp của ngân hàng thương

Mặc dù hoạt động đầu tư và kinh doanh trái phiều của các NHTM là một chủ

È phổ biển trong nghiên cứu, nhưng vẫn chưa cổ sự

định nghĩa và sử dụng thuật ngữ Thuật ngữ "Đầu ta" và "Kinh doanh” trái phí

1g nhất và rõ rằng trong

thường được sử dụng phổ biến trong các t liệu nghiên cửu khác nhau để miều tả

Trang 24

của các NHTM với mục ti

kiếm lợi nhuận

hành động mưa và nắm giữ ái phi

trên TTTC Mặc đủ hoạt động đầu tư hay được đề cập và phân fh théng qua định

nghĩa chung "đầu tư chứng khoán" của NHTM nhưng thực tế có ít nghiền cứu đã phân tách hoạt động đầu tư và kinh doanh trái phiểu một cách độc lập và ch tiết Các định nghĩa "đầu tr chứng khoán" và "kinh doanh chứng khoán” đều phổ biến trong lĩnh vục kinh tế học và đều liên quan đến mục tiêu tìm kiếm lợï nhuận Khi các ngân hàng "đầu tu" thường được hiểu là việc mua và nắm giữ các công cụ dầu tư (như tr phiếu, cỗ phiếu, chứng chỉ quỹ, iấy tờ có giá hoặc các công cụ đầu

tự khác) trong khoảng thời gian di dé thu loi nhuận kỳ vọng (bao gồm lợi tức, cổ

tite, tai túc, chênh lệch giá mua bán ) Trong khi đó, "kinh doanh" liên quan

việc mua bán các công cụ dẫu tư là cổ phiếu, ti phiếu và các giấy tờ có giá khác

thời gian ngắn nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận dựa trên sự chênh lệch giữa

mua và bán

Rose (2002) đã dé xuất rằng các ngân hảng thường phân bổ một phẩn từ 1/5 đến

1/3 tổng tải sản sinh lồi cho hoạt động đầu tư chứng khoán Trong số này, các chứng khoán chủ yếu bao gồm tin phiéu và TPCP, tin phiếu và TPDN, các loại ình chứng khoán nợ khác và một lượng cổ phiếu hạn chế theo quy định của pháp luật Tác giả

gi tăng thu nhập của các ngân hàng tăng khả năng thanh khoản và đa dạng hỏa danh

cũng cho biết rằng việc nắm giữ chứng khoán đồng vai trồ quan trong trong vi

mục tải sin đầu tư của họ từ đồ giúp hạn chế rủi ro và giảm bớt một phần nghĩa vụ chịu thế thu nhập doanh nghiệp

Boot (2016), trong nghiên cứu về mỗi quan hệ giữa hoạt động ngân hằng truyền thống và hoạt động giao địch trên TTTC của các NHĨM, đã chỉ ra rằng hoạt động

“trading” bao gồm tự doanh, đầu tư vào các chúng khoán có tai sân đảm, giao địch chênh lệch lãi suất và tạo lập thị rường

Nguyễn Thị Phương Liên (2011) đã nhận định rằng, song song với các hoạt động kinh doanh truyền thống, ngày nay các NHTM tham gia vào lĩnh vực đầu tr chứng khoán với các mục iêu bao gồm gia tăng thủ nhập, bồ trừ rủ ro, cung cấp các

khoản dự trữ cho ngân hàng, hoặc đa dạng hóa khu vực địa lý tong hoạt động kinh

Trang 25

doanh Trong lĩnh vực này, trái phiêu được coi như là một kênh đầu tư phổ biển cho sắc NHTM

“heo Nguyễn Thị Loan (2017), các quy định và cách ghỉ nhận các khoản mục, thuộc phạm vĩ nghiệp vụ "đầu tr, kinh doanh chứng khoán" của ngân hàng có thể được giải thích như sau:

“Chứng khoán kinh doanh: Đây bao gồm các chứng khoán được ngân hàng quản

ý trong danh mục tài sản để kinh doanh với mục ban ra trong thời gian dưới Ì năm kể từ thời điểm mua nhằm thu li từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán chứng, khoán

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bản: Loại này bao gồm các chứng khoắn mà

ngân hàng mua vào với mục tiêu du tu dai hạn và sẵn sảng để bán khi có lợi ích kinh

é

CChứng khoán đầu tr được nắm giữ đến ngày đáo hạn: Đây là các chứng khoán

mà ngân hing mua với ý định nắm giữ cho đến khi chúng đáo hạn để nhận lãi uất Các hình thức đầu tr này thường phụ thuộc vào chính sách quản trị của ngân hàng từng thời kỹ và cách ngân hàng xác định mục tiêu sử dụng chứng khoán rong hoạt động kinh doanh của mình

Tác giả Lê Văn Từ (2005) đã tình bảy về hai hoạt động quan trọng liên quấn

đến chứng khoán, đó là "đầu tư chứng khoán" vị

đố:

inh doanh chứng khoán" Trong,

Đầu tư chứng khoán: Đây là hoạt động mà các ngân hằng thực hiện bằng cách

đầu tr vào chứng khoán với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, đa dạng hóa các địch vụ, nâng cao khả năng thanh khoản và phân tin rủ ro Trong hoạt động này, ngân hàng mua và nắm giữ chứng khoán để đt được lợi nhuận từ việc tăng giá trị chẳng và cũng

só thể nhân ác lợi tứ từ chứng khoán này

Kinh doanh chứng khoán: Đây là một nghiệp vụ khác mà ngân hàng thực hiện, trong đó họ đầu tư vào chứng khoán với mục tiêu kiếm lợi nhuận bing cách mua

chứng khoán với giá thấp và bán chúng với gi cao Hoại động này thường đi kẻm

Trang 26

với việc mua bán chứng khoán trong thời gian ngẫn hơn, với mục tiêu chính à thụ được lợi nhuận từ sự chênh lệch giá

Như vậy, bai hoại động này có sự khác biệt về mục iêu và cách tip cận trong

đầu tư vào chứng khoán

Khi áp dụng các văn bản pháp luật tại Việt Nam, khái niệm "đầu tư chứng khoán" và "kinh doanh chứng khoán" được phân biệt rõ rằng và có nội dung độc lập

“heo Luật chứng khoán năm 2019, hai khá mm này được định nghĩa như sau: Đầu tư chứng khoán: Đây là hoạt động mua, bán và nắm giữ chứng khoán của nhà đầu trtrên TTCK

Kinh doanh chững khoán: Khái niệm này bao gồm một loạt các hoạt động như mỗi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, và cung cấp các địch vụ liên quan đến chứng khoán theo quy định của Luật chứng khoán

“Trong phạm vĩ các văn bản điều chỉnh hoạt động của các NHTM (NHTM), Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-NHNN ngày 10/01/2018 quy định về các giới hạn và tỷ

18 dim bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng và chỉ nhnh ngân hàng nước

trái phiêu của NHTM Theo đó, hoạt động đầu trái phiếu được định nghĩa như sau: "Việc ngân hàng mua hoặc ủy thác cho tổ chức khác (bao gồm cả TCTD, chỉ nhánh NH nước ngoài) mua trấ phiêu "

ngoài cung cấp một định nghĩa c thể hơn về hoại động

Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau

thống nhất là "hoạt động đầu tư tri phiếu” Theo định nghĩa này, hoạt động đầu tư

“PDN của NHTM được hiểu là "Việc ngân hàng mua hoặc ủy thác cho tổ chức khác (như quỹ đầu tr, công ty quản lý quỹ ) mua TPDN để tối u hóa việc sử dụng vấn,

đa dạng hóa thu nhập va phn tan rủ ro chơ ngân hing."

1.1.1.3 Thi tường trải phiếu doanh nghiệp và vai tô tham gia thị trường tái phiẩu

doanh nghiệp của ngân hàng thương mại

Trang 27

+ Khái niệm thị trường trái phiễu doanh nghiệp

Thị trường tái phiểu doanh nghiệp là thị trường tại đỗ diễn ra việc phát hành

và giao dịch các loại trái phiêu của các doanh nghệp theo quy định của pháp luật

“hông thường việc phát hình tái phiếu được thực hiện trên thị trường chứng khoán sơ cấp bằng nhiều phương thức khác nhau như bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành hay đầu thầu

Thị trường chứng khoán sơ cấp chính làthị tường dành cho việc phát hành mới sắc chứng khoán, nói cách khác, ti thị trường sơ cắp tổ chức phát hành trái phiểu nhận được được tiền từ việc phát hành Sau khi đã được phát hành, ác trái phiếu sẽ được giao dich trén thị trường thứ cấp Thị trường thứ cấp là nơi mua đ bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cp, thường được phân loại là thành thị trường tập trung và phí tập trung

+ Vai trồ tham gia thị tmrồng trái phiến doanh nghiệp của ngân hàng thương, mại

“Tại Việt Nam, các ngân hàng rất đa chức năng, vừa là ngân hàng thương mại,

vừa là ngân bảng đầu tư Các ngân hàng tại Việt Nam có thể tham gi vào việc hỗ trợ phát hành trái phiểu và phân phối ri p

"bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối, bảo lãnh thanh toán hay đơn vị quản lý tải khoản

các vai trỏ như tổ chức

ếu trên thị trường vớ

thanh toán, quản ý tải sản bảo đảm, Tuy nhiên, tên thực ế, số lượng tái phiếu doanh nghiệp được bảo nh thanh toán bởi ngân hằng (ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh

thấp

và gần như không có Thay vì việc ngân hàng cấp bảo lãnh phát hành thì ngân hàng

toán gốc, lãi thay tổ chức phát hành nếu họ không trả được) chỉ tỷ trọng

là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, hưởng phí dịch vụ từ doanh nghiệp phát hành mà

không chịu trách nhiệm về việc doanh nghiệp phát hành có hoàn trả được gốc, lãi trấi

Trang 28

phiêu khi đến hạn hay không

'Với vai trò là nhà đầu tư, ngân hàng sẽ thực hiện các bước lập, phân tích, thắm định đánh giá tổ chức phát hành theo các quy trình quy định nội bộ của ngân hàng tương

tự như việc ngân bàng cắp n dụng cho khác hàng doanh nghiệp

`Với vai trỏ là đơn vị lưu ký trái phiều, ngân hàng sẽ cung cắp dịch vụ liên quan đến

ưu ký trải phiếu: xác định lãi suất trái phiểu theo bản công bổ thông tin, thay mặt

“TCPH quản lý danh sách tr chủ, xác nhân chuyển nhượng và cắp giấy chứng nhận

sở hữu tri phiếu cho nhà đầu tr

Xôi vai tr là tổ chức bảo lãnh phát hành, ngân bảng cam kết sẽ bán hết trái ph

doanh nghiệp phát hành Nếu các nhà đầu tư không mua hết thì ngân hàng bảo lãnh

sẽ mua toàn bộ phần côn hi

Đối với chức năng đại lý phát hình, ngân hàng sẽ thực hiện bán trấi phiếu cho các

1g bin hit, dat

nha di tu theo đúng cam kết với tổ chức phát hành Trường hợp khô

lý được trả hi cho tổ chức phát hành số trái phiều còn lạ

"rong khi đ đại lý quản ý tải sản bảo đảm có rách nhiệm nhận và quản lý tải sin bảo đảm cho trái phiếu; thực hiện các thủ tục đăng ký giao địch bảo đảm cho tái

phiểu cho nhà đầu tr

1.1.2 Phân loi các hình thức đầu tư trấi phiếu doanh nghiệp của ngân hàng

Trang 29

sắc tiêu chí khác nhau

“Theo cách thức đầu tr:

~ Đầu tư trực tiếp: Đây là hoạt động đầu tư mà ngân hằng thực hiện bằng cách

tư mua và nắm giữ ái phiếu

~ Đầu tư gián tiếp: Ngân hãng có thểđầu tư thông qua các quỹ đầu tr bao gồm

sả công ty con của ngân hàng hoặc các công ty quản lý quỹ độc kip Thay vit quan

lý và tự thâm định và đưa ra các quyết định đầu tr, ngân hàng ủy thắc công việc này

cho các công ty quản lý quỹ, đựa theo các tiêu chỉ và mục tiêu của các quỹ đẫu tư Theo thời gian đầu tr:

~ Đầu tư đưới | nim (agin hạn)

~ Đầu trtrong khoảng thời gian trên Ì năm và dưới Š năm (rung hạn)

~ Đầu tư trên 5 năm (dải hạn)

Thân loại hoạt động đầu tư theo thôi gian chỉ mang tính chất trơng đối, bởi vì

mục đích cuỗi cing cia ti cả các hoạt động đầu tư nói chung đều là tối đa hóa lợi

Trang 30

113 Đặc điềm của hoạt động đầu r trái phiếu doanh nghiệp của ngân hàng hương mại

Hoạt động đầu tư TPDN tai cúc NHTM thường có những đặc điểm sau đây: Nguồn vốn và thời gian: Ngân hàng sử đụng nguồn vốn đài hạn từ doanh nghiệp

để đầu tư trái phiếu Điều này bao gồm cả tiễn huy động từ doanh nghiệp qua các

kênh như t gửi Thời gian đầu tư thường là đãi bạn

"Mục đích đầu tr: Mục đích chính của đầu tơ TPDN là ạo ra lợi nhuận Ngân

hàng muốn thu được lợi tức từ việc nắm giữ tr phiếu mà họ đầu tư Ngoài ra, đầu tr

Tính linh hoạc Tri phiếu thường có tính thanh khoản cao, nên đầu tư vào trái

phiếu được coi như một phương: ên dư phòng thanh khoản cho các ngân hàng Trong tình hình kánh tẾ suy thoái hoặc khi tín dụng bị hạn chế, ngân hằng có thể chuyển đỗi nguồn vẫn từ tín dụng sáng đầu tư ri phiếu và ngược lại Điều này giúp cân nhắc sẵn thân khi quyết định cách phân chia nguồn vốn trong chiến lược cân đổi nguồn Tính chuyên nghiệp: Mang đầu tr TPDN ở Việt Nam thể hiện tính chuyên nghiệp qua đội ngữ những người thực hiện nhiệm vụ đầu tư trái phiễu, bao gém cin

bộ kính doanh, cân bộ thẩm định, cán bộ quyết định và cần bộ qun lý về đầu tr Điễu

này còn phụ thuộc vào việc dùng các công cụ b trợ chuyên nghiệp như phần mễm công nghệ đễ phân ích kỹ (huật và quản lý thông ti Tính chuyên nghiệp này quan trong dé dim bio ring qué trình đầu tư trái phiếu được diễn ra hiệu quả vàan toàn

Khái niệm về chất lượng có thể hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau Chắt lượng

là "sự ph hợp với mục đích và sử dụng" à "một trình độ dự kiến trước về độ đồng

we của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cả

Định nghĩa một cách chính thống nhất thì "Chắt lượng là khả năng tập hợp các đặc của người sử dụng”.

Trang 31

20

tính của một sản phẩm, hệ thống hay quả trình để đáp ứng các yêu cằu của khách hàng và các bên có iên quan" (Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, 2005)

“Trong ngữ cảnh của hoạt động đầu tr TPDN tại NHTM, chất lượng có thể được

mô tả như sau:

“Chất lượng đầu tư trái phiều doanh nghiệp tại NHTM đề cập đến sự đáp ứng

hi quả và kịp thời của các quyết định đầu tr, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn, đa dạng hóa nguồn thu nhập và giảm rủ ro cho ngân hàng Điễu này phải đáp ứng mục tiêu phát triển xã hội và đảm bảo sự ồn tại và phát triển bền vững của ngân hing."

“ôm lại, chất lượng đầu tư TPDN tại NHTM liên quan đến khả năng đánh giá của ngân hàng trong việc đưa ra các quyết định đầu tư sao cho hiệu quả và phủ hợp

ới định hướng từng thời kỷ của họ, đồng thời đảm bảo việc phát iển bằn vững của ngân hàng trong tương la

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dầu tr tái phiễu doanh nghiệp tụi ngâm hàng thương mại

1.321 Cúc chỉ tiêu phản ánh quy mô đầu tr tái phiếu doanh nghiệp

(1) Số dư đầu tư TPDN của NHTM

Số dư đầu tư TPDN của NHTM là tổng gi tr của TPDN mã ngân hàng đã đầu

tư và đang nắm giữ vào thời điểm xác định và phân ích

132.3 Các chỉ tiêu phản ánh ni ro trong đầu tr trái phiẫu doanh nghiệp

Hoạt động đầu tư TPDN về cơ bản có những đặc điễm trơng tự như một hình

u quan trọng là iền được chuyển từ ngân hàng đến tổ chức phát hành hoặc

người bán tri piều, ky vong rng sau một khoảng thời gian nắm giữ (phụ thuộc vào

loại trái phiễu và hình thức đầu tư) ngân hàng sẽ thú vỀ một số tiễn lớn hơn so với số vốn gốc ban đầu đầu tr Bởi vậy, số dư đầu tư TPDN sẽ được cộng vào tổng số dư sắp tín dụng của ngân hàng và ngân hàng cũng cần phải được the đồi, quả lý rủi ro phát sinh li

Trang 32

sẽ giúp ngân hàng phân tần và giảm thiễu rủ ro Để đánh giá chất lượng TPDN theo

sơ cấu, TCTD cần phân loại danh mục đầu tư dựa theo sự đa dạng trong đối tượng khách hàng Đây cũng là đối tượng mã NHNN yêu cầu các NHTM phải rà soát thường xuyên và báo cáo định kỳ tới NHNN Mức độ rủi ro trong hoạt động đầu sư TPDN

của TCPH tái phiểu Việc đánh

giá mức độ tham gia đầu tư vào các ngành, lĩnh vực có sự không ổn định, sự suy

của các NHTM chịu ảnh hưởng lớn từ mức độ uy

thoái, bị kiểm soát chặt chẽ hoặc rủi ro cao trong nễn kinh tế giữ vai rò quan trọng

để xác định hướng đi của hoạt động đầu tư TPDN cũng như để quản lý mức rũ ro trong lĩnh vực này

@)

“Chỉ tiêu này được xác định dựa trên việc phân phối tổng

ng dư nợ TPDN NHTM đầu tr/ Tổng tài sản của NHTM

sản của NHTM vào hoạt động đầu tư TPDN, thông qua việc này thể hiện quy mô tổng cộng của đầu tư cũng như mức độ tập trung của các NHTM trong hoạt động này

(4) Ti lệ tổng dư nợ TPDN có TSBĐ/ Tổng tài sản của NHTM

"Tỉ lệ tổng dư nợ TPDN có bảo ‘Tong giá dư nợ TPDN có TSBĐ

đâm tổng tải sin của NHTM Gisinca Gig NHTM —

Việc tuân thủ các tỷ lệ này không chỉ thể hiện sự tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước, NHĨM cơ sở mã còn đóng góp vào việc đảm bảo ính hợp pháp và

sự an toàn của cơ cầu đầu tư đã được xác định sẵn và giảm thiểu rủ ro tối đa rong hoạt động đầu tr trái phiếu Tỷ lệ trái phiếu có tả sản cảng cao, ngân hàng cảng có khả năng bù đắp tôn thắt khi rũ ro đầu tư xảy ra Ngược lại, nếu NHTM đầu tư TPDN

không có bảo đảm với tỷ lệ lớn so với tổng tài sản hoặc

ằu tư tập trung vào một hoặc

một nhôm TCPH, điều này có thể tạo ra nguy cơ đổ v dây chuyỀn nếu rồi ro xay a

Trang 33

2

(6) Dữ nợ quá hạn và lệ dư nợ quá hạn trong đầu tr TPDN

Dư nợ quá hạn trong đầu tư

và nó biểu thị những rủ ro có thể xảy ra liền quan đến khả năng thu nợ gốc và nợ lãi của khoản đầu tư này Tỷ lẽ dư nợ quá hạn cao sẽ làm giảm lợi nhuận và gây ra khó khăn cho khả năng thanh toán của ngân hàng Ngược li, tý lễ dư nợ quá hạn thấp biểu thị

lượng đầu tr TPDN cao, hoạt động tín dụng hiệu quả

(6) No xiu và tlệ nợ xấu trong đầu tư TPDN

Nợ xâu trong đầu tư TPDN là những khoản đầu tư mà được đánh giá là khó có

khả năng thu hồi do các TCPH trái phiếu đã vĩ phạm các điều khoản trong sơ công,

+ về việc trả tiền cho nhà

lý Theo Thông tưsố 11/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5

Tỷ lệ nợ xấu về đầu tư TPDN là t lệ phần trăm giữa nợ xắu trong đầu tư TPDN,

và tổng số dư đầu tư TPDN của NHĨM tại các thời điểm khác nhau, thường là cu

mỗi tháng, cuối mỗi quý, bán niên hoặc cuối năm Cách tính tỷ lệ này như sau:

Ti lệ nợ xấu rong đầu tư Nơ xấu trong đầu tư TPDN

Trang 34

3

Việc đánh giá ỷ lệ nợ xấu là cần thiết Đây là một một chỉ tiêu quan trọng để

đưa m các đánh giá về chất lượng của đầu tr TPDN của ngân hàng Nó phản ảnh các

nủ ro tứn đụng có thể xây ra trong hoạt động đều tư và tác động đến khả năng thụ gốc và lãi của ngân hàng Tỷ lệ nợ xấu cảng cao, khả năng thu hồi nợ của đầu tr TTPDN cảng thấp, tác động đến khả năng thanh khoản, kết quả hoạt động kinh doanh

và chất lượng tín dụng tổng thể của ngân hàng Mặc dù không mong muốn, nợ xấu là một phần không tránh khỏi trong hoạt động đầu tư và hoạt động cấp tin dụng của ngân hàng, vì trong quá tình kinh doanh, bắt kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể gặp,

ii ro và dẫn đến chậm trẻ trả nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng Do vậy, ngân hàng

nên giảm tý lệ nợ xấu xuống mức thấp nhất và có thể chấp nhân được, với mức tốt được xem xét từ 1% đến 3% theo iêu chuẩn của Ngân hàng Thể giới

@ inh tuin thi các quy định và văn bản pháp luật hiện hành

Tính tuân thủ các quy định và văn bản pháp luật iên quan đến điều kiện và giới

đầu tư, giới hạn

hạn đầu t vào TPDN, bao gồm cả nguyên tắc, xây dưng quy t

tý lệ đầu tr vào TPDN, và các quy định về đầu tr chéo giữa các tổ chức tin dụng; đồng thời cũng bao gồm việc tuân thủ các quy định cũa Ngân hàng Nhà Nước và các

sơ quan ban ngành khác iện quan đến việc mua bán TPDN của ác tổ chức tín dụng

“Trong bỗi cảnh việc phát tiễn tài chính toản diện đang trở thành một xu thể phổ biển, ngoài việc tập trung vào việc đầu tư nguồn lực cho các hoạt động kinh doanh

íchneay lập tứe, ví dụ như tạo ra thu nhập, nhưng có thể đồng góp vào việc nâng cao

uy tin va thương hiệu của ngân hằng ĐiỀu này sẽ đóng góp vào hiệu quả của hoạt động ngân hàng trong tương lai và cũng là một khía cạnh quan trọng mã các bộ phận

kiểm soát nội bộ, xây dựng quy trình của mỗi ngân hàng nên quan tâm đến trong quá

trình thực hiện và triển khai, nhằm góp phẫn nâng cao vị th và uy tín của ngân hằng Không nên xem việc này chỉ là trách nhiệm của các cơ quan quân lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hing

132.3 Các chỉ tiêu phản ánh thu nhập từ hoạt động đầu tư TPDN

Trang 35

4

(6) Loi nhuận từ hoạt động đầu tư TPDN

“Tổng lợi nhuận từ hoạt động đầu tơ TPDN cho biết hiệu quả đầu tr TPDN trong

kỹ của NHTM

(9) Ti suit sinh Igi từ hoạt động đầu tư trái phiền

median wine Lợi nhuận từ hoạt động đầu tr

TPDN Tông giá trị TPDN NHTM đầu tr

Chỉ tiêu này cho biết, cứ một đơn vị TPDN mà NHTM đầu tr kinh doanh thì tao ra bao niu dng thủ nhập Khi phân tích chỉ tiêu này, nếu chỉ tiều này cảng lớn

và kỹ sau lớn hơn kỹ trước là tốt

(0) Tỉ lệ lại nhuận từ hoạt động đầu tr TPDN trên tổng lợi nhuận ngân hàng

Ti lợi nhuận từ hoạt động Lợi nhuận đầu tư TPDN

đầu tư TPDN trên tổng lợi —— —

alii li “Tổng lợi nhuận ngân hàng,

Tỉ lệ lại nhuận từ hoạt động đầu tr vào TPDN so với tổng li nhuận của ngân hàng được tính bằng cách chia lợi nhuận đạt được từ hoạt động đầu tư vào TPDN cho tổng lợi nhuận của ngân hàng Chitiêu này thể hiện phần trăm của tổng lợi nhuận mà

ếm được từ hoạt động đầu tư vào TPDN Khi phân tích chỉ ế

tý lệ này tăng qua các kỹ kế tiếp đều này cho thấy việc đầu tư TPDN của ngân hàng

ngân hang |

đang cổ tiền triển theo xu hướng tốt hơn Ngược i, nếu tỷ lệ lợi nhuận này giảm, có thể xuất hiện các dấu hiệu cho thấy việc đầu tư TPDN của ngân hàng đang có xu hướng giảm sút, có nguy cơ rủi ro và có thể xây m vĩ phạm về các quy định nội bộ

Trang 36

25

Môi trường kánh tế uôn đóng vai tr và tác động quan trọng đối với hoạt động

đầu tư vào TPDN tại NHTM Hoạt động này diễn ra trong bối cảnh kinh tế tại từng

thời dị

én định của

sự thể, như tăng trưởng hoặc suy thoái của nền kính t,

đồng tiền, tý giá hồi đoái, ỷ lệ tết kiệm, lãi suất, đầu tư và các ch số giá chứng khoán Mọi thay đổi trong các nhân tổ này có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đối với hoạt động đầu tư

Khi nền kinh tế tăng trường ôn định với tốc độ cao và như cầu đầu tư tăng mạnh, diều này tao ra điều kiện tốt cho các ngân hàng phát triển hoạt động đầu tư vào TPDN

"Ngược hạ, trong trường hợp nỀn kính tế suy thoái, lạm phát gia tăng với tốc độ phi mmã, những nhân tổ này sẽ làm đình trẻ hoạt động dẫu tư cũng như các hoạt động kinh doanh khác

Mỗi trường chính tị, pháp luật

Môi trường chính tị và pháp luật có vai trồ quan rọng đối với thị trường TPDN

nói riêng và thị trường tải chính nói chung Các nhân tổ chính trị và pháp luật có ảnh

hưởng trực tiếp đến sự biển động của thị trường và hoạt động mua bán trái phiếu

Hoạt động TPDN chịu sự điều chính bởi các quy định pháp lý, đc bit việc bảo

vệ quyển lợi cho các nhà đầu tư luôn được um i

„ đâm bảo tính mình bạch và hiệu quả của thị trường Điễu này bao gồm quy định về trích nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên kỉ tham gia thị trường

Một hệ thống pháp luật đầy đủ và rõ răng sẽ tạo điều kiện tốt cho hoạt động TTPDN, dim bảo sự ỗn định và phát triển bền vững của thị trường, Ngược bại, mỗi

Trang 37

26

Thing tin khich hing (té chic, ed nhin bin TPDN)

“Thông in khách hàng (bên bán, phát hành TPDN) có một vai tr quan trọng để

ra quyết định đầu tư của NHTM vào TPDN Có sẵn thing tn diy đủ và chính xác về sắc TCPH TPDN cũng như về các pháp nhân và cá nhân có nhu cầu bán trái phiếu giúp ngân hàng xác định đối tượng đầu tr và đưa ra các quyết định đầu tư một cách nhanh chóng và an toàn Ngược lạ, khi thông tin về khách hàng không đầy đủ, ngân hàng có thể đưa ra các quyết định đầu tư không chính sắc, điều này có th tăng nguy

co ri ro tiềm ấn khi đầu tư vào TPDN

XS phát tiễn của TTTP doanh nghiệp

Sự phát triển của TTTP doanh nghiệp đồng vai trồ quan trọng rong việc đảm bảo sự phát tiển của hoạt động đầu tư Sự phát iển TTTP là cơ sở để hon thiện của sắc nghiệp vụ đầu tr, có tác động theo chiều hướng tích cực đến sự phát tiển tổng thể của thị trường, Mức độ phát triển của TTTP có thể được đánh giá dựa trên một số

vệ quyền lợi của các nhà

đảm sự phát tiển bền vũng của TTTP ou tự Quản lý và giám sắt chặt chẽ là

1.2312 Nhân tổ chỉ quan

“Chiến lược kinh doanh

Trang 38

27

Chiến lược kinh doanh của mỗi NHTM là khác nhau và nó gìữ vai trỏ quan

trọng để đưa các quyết định đầu tr, bao gồm cá đầu tư vào TPDN Nổ cung cắp mục

êu và định hướng cho quá trình phát triển ngân hàng trong ngắn hạn, trung dải han,

và nh hưởng quyết định đến quy mô và thị phần trên thị trường mà NHTM nắm giữ trong từng giả đoạn cụ thể phủ hợp với nguẫn lực và khả năng của họ Chi lược kinh doanh là nÈn tảng cho toàn bộ hoạt động đầu tư vào TPDN của NHTM trong một khoảng thời gian đãi và có thể diều chỉnh để phủ hợp với sự thay đổi của thị trường nhưng không làm thay đổi chiến lược

Tiềm lực về tài chính

Sức mạnh tài chỉnh của một ngân hàng là nhân tổ quan trọng khi thực hiện hoạt

động đầu ur TPDN Trong môi trường kính tế thị trường, mọi hoạt động kính doanh

đồi hỏi ngân hàng phải có khá năng sử dụng vốn để đầu tư hoặc mua sắm Điều này

số nghĩa là để tham gia vào đầu tr TPDN, ngân hàng phải có một quy mô ải chính

đủ lớn

“Sức mạnh tài chính không chỉ thể hiện ở số vốn ma ho sở hữu mà còn phải kể

đến khả năng của họ trong việc tận dụng và quản lý các nguồn lực tải chính bao gồm

sả nguồn ti chính nội bộ và bên ngoài đ hỗ trợcho chiến lược kinh đoanh của mình CCö một súc mạnh tải chính đủ lớn, ngân hàng có thể mở rộng quy mô hoạt động đầu

tư giảm thiểu chỉ phí tải chính, ối đa hóa lợi ích và hạn chế rủ ro trong các lĩnh vực

đầu tư của

sm lực tài chính của mỗi NHTM dựa trên một số chỉ

quy mô về vốn chủ sở hữu, chất lượng tài sản, chỉ tiêu về khả năng sinh lời và các chỉ

về khả năng thanh khoản

"Hoạt động quản ý ni ro trong đầu tr TPDN

(Quin ini ro trong hoạt động đầu tư TPDN được thực hiện theo hai mô hình

ph biển trên thể giới bao gồm mô hình quản lý rủ ro tập trung và mô hình quản lý

ni ro phân tân

`Mô hình quản lý rồi ro tập trung: Mô hình này đặc trưng bởi sự tích biệt õ rằng

giữa chức năng quản lý rủi ro và hoạt động kinh doanh Mô hình này có nhiều ưu

Trang 39

28

điểm bao gồm khả năng quản lý rõ ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hằng, dam bảo sự cạnh trnh lâu đài, xây dựng môi trường quản lý rủi ro cổ hệ thông, quy trình quản lý gắn iền với hoạt động đầu tư của các bộ phân kinh doanh Mô hình này đồi hỏi đầu tư thời gian và công sức, cũng như đội ngữ cán bộ có chuyên môn cao và kinh nghiệm triển khai Tuy nhiên, hiệu suất của mô hình này có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ quan tâm và ưu iên đối với các nhân tổ ong mô hình

`Mô hình quản ý ủi ro phân án: Mô hình này không có sự ách biệt rõ rằng giữa quản lý rủ ro và hoạt động kinh doanh Trong mô hình này, các đơn vị kinh doanh thực hiện toàn bộ quy trình từ thim định khách hằng, giải ngân, kiểm sot sau vay

đến xử lý nợ (nếu có) Mô hình này đơn giản và linh hoại, phù hợp với các ngân hàng

quy mô nhỏ Tuy nhiên, điểm yếu của mô hình này là quản ý rồi ro có thể không tốt,

tính chuyên môn không cao, thiểu khả năng dự báo rủi ro và các biện pháp dự phòng

Sự lựa chọn giữa hai mô hình quản lý di ro phụ thuộc vào chiến lược phát triển của từng ngân hàng Các ngân hàng sẽ triển khai mô hình tương thích với chiến lược của họ, xây dựng quy trình đầu tư một cách chất chẽ và tối ưu và hoàn thiện các cơ

ch chính sách quản lý ủi ro in dụng/đầu tr ti phiếu Điều này sẽ đảm bảo rằng

hoại động đầu tư tái ph của ngân hàng được thực hiện một cách an toàn và hiệu quả

“Chất lượng nhân lực

Thân lực đồng một vai trồ vô cùng quan trọng trong mọi khía cạnh của hoạt động kinh doanh Chắt lượng của nhân lực được thể hiện thông qua trình độ học vẫn, phẩm chất cá nhân, động cơ làm việc, trung thành với công việc và chuyên môn

nghị

vụ của họ Trong thực t, sự tổn tại và phát triển cia NHTM phụ thuộc vào iệc sử dụng hiệu quả các nguồn lực như vốn, công nghệ hiện đại, cơ sở vậtchắt chất lượng và nguồn nhân lực chất lượng tốt Những nhân tổ như vốn có thể huy động được, cơ sở vật chất có thể đầu tr được, công nghệ có thể sao chép nhưng đối với nhân lực thì phải i

định về đầu tư vào TPDN, xây dựng chiến lược kinh doanh và thực hi

định đó hoặc mua sắm, đầu tư các nguồn lực khác Để hoạt động dẫu tư TPDN hiệu

kiểm và đảo tạo Con người là yêu tổ chính để đưa ra các quyết

các quyết

Trang 40

ĐỂ đảm bảo có được nguồn nhân lực chất lượng, các NHTM phải duy tì kế hoạch tuyển dụng nhân sự phù hợp và xây dựng kế hoạch đão tạo chuyên môn ở các

cắp bậc vị tí khác nhau bao gồm cả đảo tạo các vị trí mới và đảo tạo định kỳ hoặc

nghiệm trên thị trường, thiết lập các chính sách lương thưởng, chế đô cạnh tranh, xây

dmg 16 trình, cơ hội thăng tiền chơ các vị tri va tao môi trường làm việc khoa học, thân thiện với người lao động

“Công nghệ và cơ sở lạ tằng

CCông nghệ và cơ sở hạ tằng đóng vai trỏ quan trọng trong hoạt động đầu tư vào

'TPDN và nâng cao tính cạnh tranh của mỗi NHTM trên thị trường Năng lực công

nghệ của NHTM được th hiện thông qua khá năng xây dựng và quản lý các hệ thông

sơ sở hạtằng, đảm bảo rằng việc vận hành được diễn ra an toàn và suôn sẻ Điều này bao gồm khả năng xử lý các giao dịch đầu tư và quản lý dữ liệ liên quan đến sản phẩm đầu tư,thông tin khách hàng, quản lý hỗ sơ khách hàng, xếp hạng tín dụng, và sắc hệthống đối phó với tội phạm tài chính Trnh độ công nghệ thông tín giúp NHTM đưa ra quyết định kinh doanh chiến lược và xá định lợi thể cạnh tranh của ngân hàng

trong môi trường thị trường

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

“Chương 1 của luận văn tập trung vào việc xây dựng cơ sở lý lun liền quan, chất lượng đầu tư vào TPDN tại NHTM Các điểm chính trong chương | bao gm: Thứ nhất giải sm về hoạt động đầu tr vào TPDN,

ích và làm rõ một số khái

của NHTM, bao gồm việc định nghĩa TPDN và những hoại động liên quan đến đầu

Nâng cao chất lượng đầu tư trái phiếu doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (2025)
Top Articles
Latest Posts
Recommended Articles
Article information

Author: Melvina Ondricka

Last Updated:

Views: 6532

Rating: 4.8 / 5 (68 voted)

Reviews: 83% of readers found this page helpful

Author information

Name: Melvina Ondricka

Birthday: 2000-12-23

Address: Suite 382 139 Shaniqua Locks, Paulaborough, UT 90498

Phone: +636383657021

Job: Dynamic Government Specialist

Hobby: Kite flying, Watching movies, Knitting, Model building, Reading, Wood carving, Paintball

Introduction: My name is Melvina Ondricka, I am a helpful, fancy, friendly, innocent, outstanding, courageous, thoughtful person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.